1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?
1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?
Lời giải bài tập Unit 3 lớp 9 Getting Started trang 28, 29 trong Unit 3: Healthy living for teens Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.
Đáp án: Angkor Wat is about 900 years old.
Từ khóa câu hỏi: old, Angkor Wat
Mi: OK. This is Angkor Wat in Cambodia. It's a temple complex, the largest religious monument in the world.
Teacher: Fantastic! When did people build it?
Mi: They built it in the 12th century.
Giải thích: Khi giáo viên hỏi Mi rằng người ta đã xây đền Angkor Wat từ khi nào (“When did people build it”), Mi trả lời là đền được xây vào thế kỉ 12 (“built it in the 12th century”). Tính tới thời điểm hiện tại là thế kỷ 21, do vậy đền đã được xây khoảng 900 năm trước. Vậy đáp án là “Angkor Wat is about 900 years old”
2. What is Dinh Bang Communal House like?
Đáp án: Dinh Bang Communal House is magnificent.
Từ khóa câu hỏi: What, Dinh Bang Communal House, like
Nam: Our project is about Dinh Bang Communal House in Bac Ninh Province a national historic site. People were building it for 36 years, and it's about 300 years old!
Teacher: Great! It's quite magnificent!
Giải thích: Sau khi Nam trình bày về địa điểm ( in Bac Ninh Province), thời gian xây dựng (building it for 36 years) của Đình Đình Bảng, giáo viên đã nhận xét rằng di tích này rất tuyệt vời (It's quite magnificent). Vậy đáp án là “Dinh Bang Communal House is magnificent”
Đáp án: Windsor Castle is in England.
Từ khóa câu hỏi: Where, Windsor Castle
Vị trí thông tin: Lan: Well, this is Windsor Castle in England.
Giải thích: Khi trình bày về bài làm của nhóm mình, Lan đã giới thiệu rằng Lâu đài Windsor ở Anh (Windsor Castle in England). Vậy đáp án là “Windsor Castle is in England”
4. What helps us know about our history and life in the past?
Đáp án: Preservation efforts helps us know about our history and life in the past.
Từ khóa câu hỏi: What, helps, know, history and life in the past
Mi & Nam: Amazing! So we need to preserve our heritage for future generations.
Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past.
Giải thích: Sau khi Mi nói rằng cần phải bảo tồn di sản cho thế hệ tương lai (preserve our heritage for future generations), giáo viên đã khẳng định rằng nhờ vào nỗ lực bảo tồn (preservation efforts), chúng ta mới có thể hiểu thêm về lịch sử (know about our history and life in the past). Vậy đáp án là “Preservation efforts helps us know about our history and life in the past”
Đáp án: e. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose
Giải thích: Câu định nghĩa là “các tòa nhà, thiết bị và dịch vụ được cung cấp cho một mục đích cụ thể” khớp với “facilities” (cơ sở vật chất)
Đáp án: a. the people living in a particular area; the place where people live
Giải thích: Câu định nghĩa là “những người sống trong một khu vực cụ thể; nơi mọi người sống” khớp với “community” (cộng đồng)
Đáp án: b. to make somebody remember or think about somebody or something
Giải thích: Câu định nghĩa là “làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về ai đó hoặc cái gì đó” khớp với “remind sb of” (nhắc nhở ai đó về)
Example: "I'm planning to move to a suburb outside the city next month."
Example: “The suburb offered more space, lower housing costs, and a peaceful, family-friendly environment”
Example: "The young couple decided to move in together after dating for two years."
Example: "I really enjoy the friendly atmosphere in our neighborhood."
Example: "We have great neighbors who are always willing to help out if we need anything."
Example: "The new community center is a great facility for local residents to gather and participate in activities."
Example: "During our vacation, we visited a charming craft village where we could watch local artisans at work and purchase unique, handmade items."
Example: "I'm glad that our new neighbors have been easy to get on with so far."
Example: "The cozy, rustic decor of the craft village reminded me of my grandparents' farmhouse from my childhood."
1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.
Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.
Giải thích: Do ô trống cần phải là một tân ngữ, trước ô trống là một tính từ nên ô trống cần điền một danh từ. Câu có nghĩa là cách tốt nhất để bảo tồn một thứ liên quan đến văn hóa của chúng ta (preserve our cultural) là chia sẻ nó với người khác (share it with others). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ di sản/ giá trị. Vậy đáp án là heritage (di sản)
2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.
Dịch nghĩa: Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa của họ đã được bảo tồn tốt trong hàng ngàn năm.
Giải thích: Do trước ô trống là trợ động từ nên ô trống cần điền một động từ. Câu có nghĩa là Người Việt Nam rất tự hào (take great pride) về nền văn hóa của họ (in their culture) đã có được những sự tác động cụ thể trong hàng ngàn năm (for thousands of years). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một động từ chỉ hành động bảo tồn. Vậy đáp án là well preserved (được bảo tồn cẩn thận)
3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.
Dịch nghĩa: Du khách nước ngoài được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam tuyệt vời.
Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a”, sau đó là một danh từ nên ô trống cần điền một tính từ. Câu có nghĩa là Du khách nước ngoài (The foreign tourists) được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam (the Vietnamese mô tả phần trình diễn. Vậy đáp án là magnificent (tuyệt vời)
4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.
Dịch nghĩa: Nhờ sự đóng góp của các bạn, chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này.
Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “your kind contribution”, kết nối với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy. Vì vậy, chỗ trống là một cụm từ có chức năng liên kết thành phần câu. Câu có nghĩa là chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này (save the ancient monument), điều này có liên quan đến sự đóng góp của các bạn (kind contribution). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền là cụm từ để chỉ lý do. Vậy đáp án là “Thanks to” (nhờ vào)
5. Many beautiful old castles are no longer _______.
Dịch nghĩa: Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ không còn có người ở.
Giải thích: Do trước ô trống là động từ tobe nên ô trống cần điền một động từ/ tính từ. Câu có nghĩa là Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ (beautiful old castles) không còn (no longer) tình trạng nào đó như trươc. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, đáp án là “occupied” (có người ở)
1. They don't live in the city centre but in a _______ of Ha Noi.
Dịch nghĩa: Họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại ô Hà Nội.
Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a” nên ô trống cần điền một danh từ/ cụm danh từ. Câu có nghĩa là “Họ không sống ở (don't live in) trung tâm thành phố (the city centre) mà ở một khu vực của Hà Nội (of Ha Noi)”. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ khu vực sống, có các tính chất khác với khu vực trung tâm thành phố. Vậy đáp án là suburb (ngoại thành) để thể hiện rằng họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại thành Hà Nội.
2. I love our new neighbourhood because we _______ the people here.
Dịch nghĩa: Tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi có mối quan hệ tốt với mọi người ở đây.
Giải thích: Mệnh đề “becaus we….. here” đang thiếu một động từ chính, do vậy sau “we” (chủ ngữ) cần điền một động từ. Câu đề cập đến việc yêu khu phố mới của chúng tôi (love our new neighbourhood) và những người dân sống ở đó (”people here”). Vị trí ô trống cần điền một động từ mô tả mối quan hệ với hàng xóm. Vậy đáp án là get on with (có mối quan hệ tốt với ai) để thể hiện rằng tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi có mối quan hệ tốt với hàng xóm
3. There are enough sports _______ for people of all ages in our local park.
Dịch nghĩa: Có đủ cơ sở thể thao cho mọi lứa tuổi tại công viên địa phương của chúng tôi.
Giải thích: Vị trí ô trống cần điền một danh từ để cùng với “sports” tạo thành một cụm danh từ. Câu đề cập đến thể thao (sports), mọi người ở mọi lứa tuổi (people of all ages), công viên địa phương (in our local park). Vị trí ô trống cần điền một động từ mô tả một vật liên quan đến thể thao. Vậy đáp án là facilities (cơ sở vật chất) để thể hiện ý nghĩa có đủ cơ sở thể thao cho mọi người ở mọi lứa tuổi trong công viên địa phương
4. Souvenirs _______ people _______ a place, an occasion, or a holiday.
Dịch nghĩa: Quà lưu niệm gợi nhắc mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một ngày lễ.
Giải thích: Câu trên đang thiếu một động từ chính cho chủ ngữ “souvenirs”. Câu đề cập đến quà lưu niệm (souvenirs), con người (people) một địa điểm (a place), một dịp (an occasion) hoặc một kỳ nghỉ (a holiday)”. Vị trí ô trống cần điền một động từ thể hiện sự tác động của quà lưu niệm lên mọi người. Vậy đáp án là remind … of (gợi nhắc ai đó về cái gì) để thể hiện ý nghĩa quà lưu niệm nhắc nhở mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một kỳ nghỉ.
5. The local _______ encourages us to protect the environment and keep our neighborhood clean.
Dịch nghĩa: Cộng đồng địa phương khuyến khích chúng tôi bảo vệ môi trường và giữ gìn khu phố sạch sẽ.
Giải thích: Câu trên cần một danh từ chính đứng sau tính từ bổ nghĩa “local”, và làm chủ ngữ chính cho câu. Câu nhắc đến việc khuyến khích (encourages) bảo vệ môi trường (protect the environment) và giữ cho khu phố sạch sẽ (keep our neighborhood clean)”. Vị trí ô trống cần điền một danh từ mô tả một vật/ người liên quan đến địa phương. Vậy đáp án là community (cộng đồng) để thể hiện ý nghĩa cộng đồng địa phương khuyến khích chúng ta bảo vệ môi trường và giữ cho khu phố của chúng ta sạch sẽ.